I. Thông tin chung 1. Tên cơ sở đào tạo Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội. (Trước đây là Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội). 2. Mã trường Mã trường: QHL. 3. Địa chỉ Địa chỉ: Nhà E1, số144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 4. Địa chỉ trang thông tin điện tử Website: http://law.vnu.edu.vn. 5. Địa chỉ trang mạng xã hội Facebook: https://www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu/ 6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.7549714. 7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Lĩnh vực/ ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm | Luật (7380101) | Đại học | 300 | 293 | 261 | 91,16% | Luật Kinh doanh (7380110) | Đại học | 100 | 142 | 122 | 94,74% | Tổng: | | 400 | 435 | 383 | | (Số liệu tuyển sinh khóa 2017 - 2021) Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Luật: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-khai-nam-hoc-2022---2023-28297-1195.html 8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất: TT | Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Năm 2021 | Năm 2022 | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | 1. | Luật | | 312 | 305 | | 380 | 359 | | 1.1. | Tổ hợp 1: C00 | | 100 | 85 | 27.75 | 82 | 101 | 28.25 | 1.2. | Tổ hợp 2: A00 | | 57 | 61 | 25.15 | 50 | 65 | 24.90 | 1.3. | Tổ hợp 3: D01 | | 100 | 109 | 26.10 | 60 | 93 | 25.3 | 1.4. | Tổ hợp 4: D03 | | 5 | 2 | 25.50 | 3 | 4 | 24.45 | 1.5. | Tổ hợp 5: D78 | | 45 | 46 | 26.55 | 20 | 35 | 26.22 | 1.6. | Tổ hợp 6: D82 | | 5 | 2 | 24.55 | 3 | 2 | 22.62 | 2. | Luật CLC(TT 23) | | 60 | 112 | 25.85 | 120 | 154 | 24.70 | 3. | Luật Kinh doanh | | 190 | 181 | 26.05 | 190 | 203 | 25.70 | 4. | Luật Thương mại quốc tế | | 60 | 71 | 26.50 | 60 | 74 | 25.1 | II. Tuyển sinh đào tạo chính quy 1. Tuyển sinh chính quy đại học 1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh 1.1.1. Đối tượng tuyển sinh - Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật; - Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN. 1.1.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển - Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2023 (Phương thức 1) đạt ngưỡng đầu vào do ĐHQGHN và Trường Đại học Luật quy định (Mục 1.5); Riêng với ngành Luật chất lượng cao phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Tiếng Anh của kì thi THPT năm 2023 đạt tối thiểu điểm 5.0 (theo thang điểm 10); - Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Phương thức 2) và dự bị đại học (Phương thức 7), người nước ngoài xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, của trường Đại học Luật và các quy định liên quan của ĐHQGHN. Riêng với ngành Luật chất lượng cao phải đảm bảo điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (Phụ lục 1); - Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức (Phương thức 4) đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên; - Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức (Phương thức 8) cần đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên; - Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT (Phương thức 5), đảm bảo các điều kiện được quy định tại mục 1.3; - Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định của ĐHQGHN (Phương thức 6) có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023; - Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Trường cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN. ***Thí sinh lưu ý: - Các chứng chỉ quốc tế, ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi); - Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau: có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển và không vi phạm pháp luật theo quy định. 1.2. Phạm vi tuyển sinh Trường Đại học Luật, ĐHQGHN tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế. 1.3. Phương thức tuyển sinh Năm 2023, Trường Đại học Luật, ĐHQGHN sử dụng các phương thức tuyển sinh sau: Phương thức | Mã phương thức | Mã tổ hợp | Tên phương thức | Phương thức 1 | 100 | L10 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 | Phương thức 2 | 301 | L31 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | Phương thức 3 | 303 | L33 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN | Phương thức 4 | 401 | Q00 | Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | Phương thức 5 | 408 | L48 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | Phương thức 6 | 409 | L49 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | Phương thức 7 | 500 | L50 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | Phương thức 8 | | | Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG HCM tổ chức | - Nếu xét tuyển theo từng phương thức chưa đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu còn lại được dành cho các phương thức khác. - Các điều kiện, cách thức và thời gian đăng ký xét tuyển đối với các phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 được quy định chi tiết tại “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2023” được công khai trên website của Trường. Phương thức 1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT TT | Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Mã tổ hợp | Thi THPT | Ghi chú | 1 | Luật | | | | | 1.1 | Luật | 7380101 | | 180 | | | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | | C00 | 72 | Xét điểm theo từng tổ hợp | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | 40 | | Ngữ văn, Toán, tiếng Anh | | D01 | 47 | | Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp | | D03 | 02 | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | 17 | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | 02 | 1.2 | Luật chất lượng cao | 7380101CLC | | 108 | | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 5.0/10 | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | | D07 | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | 2 | Luật Kinh doanh | 7380110 | | 100 | | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | | D03 | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | | 3 | Luật Thương mại quốc tế | 7380109 | | 46 | | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | | - Ngành Luật xét điểm theo tổ hợp; Các ngành còn lại xét điểm theo ngành; - Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu; - Không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT quốc gia, THPT những năm trước để tuyển sinh; - Tiêu chí phụ được quy định tại mục 1.6.2. Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8) Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4Điều 8 Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, cụ thể: a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo của Trường; b) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án); c) Thí sinh đạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT); d) Hiệu trưởng trường Đại học Luật, ĐHQGHN căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp dưới đây (điều kiện cụ thể được quy định trong Hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2023): - Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; những thí sinh này phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường Đại học Luật quy định. - Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ Trưởng Bộ GDĐT; Phương thức 3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN a. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án) đã tốt nghiệp THPT; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) đã tốt nghiệp THPT; b. Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học của Trường Đại học Luật nếu tốt nghiệp THPT có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; - Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình“Đường lên đỉnh Olympia’’ do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên; Lưu ý: Các thí sinh đạt tiêu chí như trên trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi đăng ký xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Luật, ĐHQGHN. b. Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/ lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; - Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; c. Ngoài tiểu mục a, b nói trên, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90/150 điểm (chứng chỉ ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh ĐKXT, thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). d. Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN. Phương thức 4. Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển. Phương thức 5. Sử dụng chứng chỉ quốc tế: A-Level, SAT, ACT Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A – Level), có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT); c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36. Phương thức 6. Sử dụng chứng chỉ IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với điểm thi THPT 2023 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định trong Phụ lục 1) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2023. Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Phụ lục 1) + Điểm môn Toán (hoặc Văn) + Điểm môn còn lại của tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh theo từng ngành Tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh đối với ngành Luật: D01, D78; ngành Luật chất lượng cao: A01, D01, D07, D78; ngành Luật Kinh doanh: A01, D01, D78; ngành Luật Thương mại quốc tế: A01, D01, D78. Phương thức 7. Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học Thực hiện theo quy định tại Thông tư TT 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT về Tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; Xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non đối với học sinh dự bị đại học. - Chỉ tiêu: năm 2023, Trường Đại học Luật dành 21 chỉ tiêu cho xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học, trong đó: + Ngành Luật: 12 chỉ tiêu; + Ngành Luật Kinh doanh: 06 chỉ tiêu; + Ngành Luật Thương mại quốc tế: 03 chỉ tiêu. - Điều kiện xét tuyển: + Thí sinh hoàn thành DBĐH; + Đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (năm 2022)đối với ngành đăng ký dự tuyển; + Trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển (do các trường dự bị đề nghị) vượt chỉ tiêu của Nhà trường dành cho phương thức này, Trường sẽ xét tuyển tổng điểm tổng kết của 3 môn thi cuối khóa (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu). Phương thức 8. Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức Xét tuyển đối với thí sinh có kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên. 1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/ Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo. Tổng chỉ tiêu: 945 TT | Trình độ đào tạo | Mã xét tuyển | Tên mã xét tuyển | Mã phương thức XT | Tên phương thức XT | Tổng chỉ tiêu theo ngành | Chỉ tiêu các phương thức (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển[1] 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | 1. | Đại học | 7380101 | Luật | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 381 | 180 | C00 | | A00 | | D01, D03 | | D78, D82 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8) | 11 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của ĐHQGHN | 20 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 114 | | | | | | | | | 408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 7 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 30 | | | | | | | | | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | 12 | | | | | | | | | | Thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 7 | | | | | | | | | 2. | Đại học | 7380101CLC | Luật chất lượng cao | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 241 | 108 | A01 | | D01 | | D07 | | D78 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 7 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của ĐHQGHN | 7 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 72 | | | | | | | | | 408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 7 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 35 | | | | | | | | | | Thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 5 | | | | | | | | | 3. | Đại học | 7380110 | Luật Kinh doanh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 222 | 100 | A00 | | A01 | | D01, D03 | | D78, D82 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 7 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của ĐHQGHN | 8 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 66 | | | | | | | | | 408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 6 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 22 | | | | | | | | | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | 6 | | | | | | | | | | Thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 7 | | | | | | | | | 4. | Đại học | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | | 46 | A00 | | A01 | | D01 | | D78, D82 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) | 101 | 3 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Đề án của ĐHQGHN | 3 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 30 | | | | | | | | | 408 | Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 3 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển | 10 | | | | | | | | | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | 3 | | | | | | | | | | Thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 3 | | | | | | | | | 1.5. Ngưỡng đầu vào - Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2023: Trường Đại học Luật, ĐHQGHN sẽ có Thông báo cụ thể trên website của Trường. - Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tại “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2023” được công khai trên website của Trường. 1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của Trường 1.6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển Tên trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHL TT | Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu | Ghi chú | Thi THPT | Phương thức khác | 1 | Luật | | | | | | 1.1 | Luật | 7380101 | | 180 | 201 | | | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | | C00 | 70 | | Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | 42 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | 47 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | | D03 | 02 | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | 17 | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | 02 | | 1.2 | Luật chất lượng cao | 7380101CLC | | 108 | 133 | | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 6.0/10 | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | | D07 | | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | 2. | Luật Kinh doanh | 7380110 | | 100 | 122 | | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | | D03 | | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | | | 3. | Luật Thương mại quốc tế | 7380109 | | 46 | 55 | | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | | | 1.6.2. Tiêu chí phụ Đối với phương thức xét điểm thi THPT - Tiêu chí phụ 1: + Đối với chương trình chuẩn:Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng; + Đối với chương trình CLC: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh; - Tiêu chí phụ 2: Theo thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào Trường. Đối với phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 8: tiêu chí phụ được quy định cụ thể trong “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2023” được công khai trên website của Trường, đường link: https://law.vnu.edu.vn/acategory-Tin-DHQGHN-1098-1.html. 1.6.3. Trách nhiệm của thí sinh khi khai hồ sơ - Tìm hiểu kỹ Thông tin tuyển sinh, Đề án tuyển sinh của Trường, Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2023 và thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, chương trình đào tạo hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện. - Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có). - Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Trường sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra hồ sơ (đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh) và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và cổng thông tin xét tuyển của Trường (đối với các phương thức từ 2 đến 8). Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin. 1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/ thi tuyển; các điều kiện xét tuyển: heo Kế hoạch chung của Bộ và của 1.8. Ưu tiên xét tuyển (cộng điểm) - Các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng thì phải đăng ký dự thi THPT theo quy định và nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào Trường, điều kiện và mức điểm ưu tiên được quy định dưới đây: + Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; thí sinh đạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng vào Trường, có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau: Giải Nhất: 3,0 điểm; Giải Nhì: 2,5 điểm; Giải Ba: 2,0 điểm. + Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trung ương nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Luật, có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau: Giải Nhất: 1,5 điểm; Giải Nhì: 1,0 điểm. - Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào Trường phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) được cộng 03 điểm khi đăng ký xét tuyển vào Trường theo phương thức xét điểm thi THPT, được cộng điểm ưu tiên như sau: + Giải Nhất/Huy chương vàng: 03 điểm. 1.9. Về điểm ưu tiên khu vực, đối tượng Thực hiện theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau: - Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp(Điểm d, Khoản 1, Điều 7). - Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh (Khoản 4, Điều 7). 1.10. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển - Lệ phíxét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: theo quy định của Bộ GD&ĐT; - Lệ phíxét tuyển các phương thức khác: theo thông báo chi tiết được công khai trên website của Trường. 1.11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm học 2023-2024 và dự kiến lộ trình tăng học phí đến năm học 2026-2027: - Năm học 2023-2024: + Ngành Luật, ngành Luật Thương mại quốc tế: 2.115.000đ/ tháng; + Ngành Luật Kinh doanh: 2.256.000đ/ tháng + Ngành Luật chất lượng cao: 2.820.000đ/ tháng - Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm là: 10%. 1.12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT và theo thông báo của Trường. 1.13. Địa điểm học tập của sinh viên trúng tuyển năm 2023: Năm 2023 sinh viên trúng tuyển khóa QH-2023-L: - Năm thứ nhất học tập tại: Khu đô thị Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc, địa chỉ: Thạch Hòa, Thạch Thất, Hà Nội. - Từ năm thứ 2 cho đến khi tốt nghiệp ra trường sinh viên chuyển về học tại: Đại học Quốc gia Hà Nội, địa chỉ: số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 1.14. Liên hệ: Mọi câu hỏi xin liên hệ: Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên, Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội (Phòng 307B, Nhà E1- 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy - Hà Nội) - ĐT: 024.37549714. - Thông tin chi tiết trên Website: http//www.law.vnu.edu.vn. Phụ lục 1. Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 (Theo Công văn số 626 /ĐHQGHN-ĐT ngày 06/3/2023 của Giám đốc ĐHQGHN) STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | IELTS | TOEFL Ibt | 1 | 5,5 | 72-78 | 8,50 | 2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 | 3 | 6.5 | 88-95 | 9,25 | 4 | 7,0 | 96-101 | 9,50 | 5 | 7,5 | 102-109 | 9,75 | 6 | 8,0-9,0 | 110-120 | 10,00 | [1] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển kết quả điểm thi THPT, kết quả học tập cấp THPT hoặc các thông tin khác do trường tự khai báo |