ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2024 (kèm theo Công văn số: 528 /ĐHL-ĐT&CTHSSV ngày 03 tháng 5 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Luật) I. THÔNG TIN CHUNG (tính đến thời điểm xây dựng Đề án) 1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2. Mã trường: QHL. 3. Địa chỉ: Tòa E1, số 144, đường Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://law.vnu.edu.vn. 5. Địa chỉ trang mạng xã hội - Trang thông tin chung: https://www.facebook.com/SchoolOflaw.Vnu/ - Chuyên trang tư vấn tuyển sinh: https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-31770-1156.html 6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7549714 (liên hệ trong giờ hành chính). 7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp Lĩnh vực/ ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm | Luật (7380101) (bao gồm CLC) | Đại học | 350 | 366 | 295 | 94,51% | Luật Kinh doanh (7380110) | Đại học | 140 | 156 | 133 | 96,36% | Tổng: | | 490 | 522 | 428 | | Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Luật: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-khai-nam-hoc-2023---2024-29700-2569.html 8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Luật: https://law.vnu.edu.vn/article-Thong-tin-tuyen-sinh-Dai-hoc-chinh-quy-nam-2022-28172-1156.html; https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023-28342-1156.html 8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất Xét tuyển các đối tượng tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) và theo Đề án của Trường Đại học Luật. 8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất 8.2.1. Điểm trúng tuyển Phương thức 1. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT TT | Lĩnh vực/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Năm 2022 | Năm 2023 | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | 1. | Luật | | 380 | 359 | | 381 | 523 | | 1.1. | Tổ hợp 1: C00 | | 82 | 101 | 28.25 | | | 27.5 | 1.2. | Tổ hợp 2: A00 | | 50 | 65 | 24.90 | | | 24.35 | 1.3. | Tổ hợp 3: D01 | | 60 | 93 | 25.3 | | | 25.1 | 1.4. | Tổ hợp 4: D03 | | 3 | 4 | 24.45 | | | 24.6 | 1.5. | Tổ hợp 5: D78 | | 20 | 35 | 26.22 | | | 25.1 | 1.6. | Tổ hợp 6: D82 | | 3 | 2 | 22.62 | | | 24.28 | 2. | Luật CLC | | 120 | 154 | 24.70 | 241 | 128 | 25.1 | 3. | Luật Kinh doanh | | 190 | 203 | 25.70 | 222 | 238 | 25.29 | 4. | Luật Thương mại quốc tế | | 60 | 74 | 25.1 | 101 | 109 | 25.7 | 8.2.2. Điểm/ Điều kiện trúng tuyển đối với các Phương thức 2, 3, 4, 5, 8 năm 2023 Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) STT | Ngành (Mã ngành) | Phương thức 2 | 1 | Luật (7380101) | Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án); thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | 2 | Luật chất lượng cao (7380101CLC) | Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án); thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Điều kiện: Đã tốt nghiệp THPT và kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định của Đề án. | 4 | Luật thương mại quốc tế (7380109) | Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp (môn thi đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành theo quy định tại đề án); thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | 5 | Luật kinh doanh (7380110) | Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Cơ chế đặc thù của ĐHQGHN và Đề án của Trường Đại học Luật STT | Ngành (mã ngành) | Phương thức 3 | 1 | Luật (7380101) | - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên. Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | 2 | Luật chất lượng cao (7380101CLC) | - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên. Điều kiện: Đã tốt nghiệp THPT và kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định của Đề án. | 4 | Luật thương mại quốc tế (7380109) | - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên. - Giải Nhì cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia’’ do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên; Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | 5 | Luật kinh doanh (7380110) | - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên. - Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt 93 điểm (chứng chỉ ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh ĐKXT, thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | Phương thức 4, 5 và 8 (Điểm xét tuyển đã được quy đổi sang thang 30, công thức quy đổi điểm xem Phụ lục IV): Phương thức 4: Kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức; Phương thức 5: Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển; Phương thức 8: Kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. HCM tổ chức. * Điểm trúng tuyển: TT | Ngành | Mã xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Phương thức 4 | Phương thức 5 | Phương thức 8 | 1. | Luật | 7380101 | 17.8 | SAT: 21.0 | 19.43 | Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | 2. | Luật chất lượng cao | 7380101CLC | 17.8 | SAT: 22.69 ACT: 20.0 | 21.73 | Điều kiện: Kết quả môn tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10)/ kết quả học tập từng kỳ (06 học kỳ) môn tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo quy định của Đề án. Tốt nghiệp THPT. | 3. | Luật thương mại quốc tế | 7380109 | 18.0 | SAT: 22.81 | 19.78 | Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | 4. | Luật kinh doanh | 7380110 | 18.0 | SAT: 21.56 | 19.98 | Điều kiện: Tốt nghiệp THPT | Phương thức 6 (Điểm xét tuyển đã được quy đổi sang thang 30, công thức quy đổi điểm xem Phụ lục IV): * Điểm trúng tuyển TT | Ngành | Mã xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | 1. | Luật | 7380101 | D01, D78 | 23.8 | 2. | Luật chất lượng cao | 7380101CLC | A01, D01, D07, D78 | 23.8 | 3. | Luật thương mại quốc tế | 7380109 | A01, D01, D78 | 23.8 | 4. | Luật kinh doanh | 7380110 | A01, D01, D78 | 23.8 | 9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN: http://law.vnu.edu.vn Ng TT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Ngày thàng năm ban hành chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) | Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | 1. | Luật | 7380101 | 1994/KH | 23/07/1986 | 0 | 0 | ĐHQGHN | 1976 | 2023 | 2. | Luật Chất lượng cao | 7380101CLC | 917/ĐHQGHN | 19/03/2018 | 0 | 0 | 2018 | 2023 | 3 | Luật Kinh doanh | 7380110 | 19/ĐT | 17/01/2003 | 0 | 0 | 2003 | 2023 | 4. | Luật Thương mại quốc tế | 7380109 | 538/ĐHQGHN | 26/02/2019 | 0 | 0 | 2019 | 2023 | 10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 02) Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Ba-Cong-khai-nam-hoc-2023---2024-29700-2569.html 11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-31770-1156.html. 12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của CSĐT trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-31770-1156.html 13. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh (nếu CSĐT có tổ chức thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT: Trường Đại học Luật không tổ chức thi tuyển. 14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi (nếu CSĐT có tổ chức thi) trên trang thông tin điện tử của CSĐT: Trường Đại học Luật không tổ chức thi tuyển. II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY NĂM 2024 1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh - Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương; - Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật; - Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GDĐT và đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về quản lý và thu hút người nước ngoài học tập ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/12/2023 của Giám đốc ĐHQGHN. - Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. 2. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế. 3. Phương thức tuyển sinh Năm 2024, Trường Đại học Luật, ĐHQGHN sử dụng 08 phương thức tuyển sinh sau: Phương thức | Mã phương thức | Tên phương thức | Phương thức 1 | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | Phương thức 2 | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT | Phương thức 3 | 303 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Luật | Phương thức 4 | 401 | Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | Phương thức 5 | 408 | Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT, A-Level, ACT) | Phương thức 6 | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT) | Phương thức 7 | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | Phương thức 8 | 402 | Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 3.1. Phương thức 1. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 TT | Tên ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu | Ghi chú | 1 | Luật | | | | | 1.1 | Luật | 7380101 | | 221 | | | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | | C00 | 82 | Xét điểm theo từng tổ hợp | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | 50 | | Ngữ văn, Toán, tiếng Anh | | D01 | 60 | | Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp | | D03 | 02 | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | 25 | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | 02 | 1.2 | Luật chất lượng cao | 7380101CLC | | 101 | Xét điểm theo từng tổ hợp | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | 25 | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | 50 | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | 26 | 2 | Luật Kinh doanh | 7380110 | | 217 | | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | | D03 | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | | 3 | Luật Thương mại quốc tế | 7380109 | | 48 | | | Toán, Vật lý, Hóa học | | A00 | | Xét điểm theo ngành | | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | | A01 | | | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | | D01 | | | Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH | | D78 | | | Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH | | D82 | | - Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng tổ hợp (đối với ngành Luật và Luật Chất lượng cao); - Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường Đại học Luật chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT của Bộ GDĐT; - Không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ kỳ thi THPT những năm trước để tuyển sinh; - Tiêu chí phụ được quy định tại Tiểu mục 6.2 (Mục II). 3.2. Phương thức 2. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) của Bộ GDĐT Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT, cụ thể: a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo của Trường; b) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, môn đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phải phù hợp với ngành đào tạo (*); c) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc tế hoặc giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; d) Hiệu trưởng Trường Đại học Luật, ĐHQGHN căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp dưới đây (điều kiện cụ thể được quy định trong Hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2024): - Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; những thí sinh này phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành/ chương trình đào tạo và phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường Đại học Luật quy định; - Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ Trưởng Bộ GDĐT; (*) Các môn đoạt giải bao gồm: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp (ngành Luật Chất lượng cao không xét tuyển môn Tiếng Pháp); Các thí sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c của Phương thức 2 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi ĐKXT vào bậc đại học tại Trường Đại học Luật, ĐHQGHN. 3.3. Phương thức 3. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Luật a) Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phải phù hợp với ngành đào tạo)* đã tốt nghiệp THPT; thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi Khoa học, kỹ thuật quốc tế (nhóm Khoa học xã hội và hành vi và có đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) đã tốt nghiệp THPT; b) Học sinh các trường THPT trên toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học của Trường Đại học Luật nếu tốt nghiệp THPT có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phải phù hợp với ngành đào tạo)*; - Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình ”Đường lên đỉnh Olympia” do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên; - Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương (môn thi đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phải phù hợp với ngành đào tạo)* và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên; c) Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên/ lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Danh sách các trường chuyên tại Phụ lục V) được xét tuyển thẳng vào bậc đại học của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau: - Đoạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (đề tài được Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành đào tạo); - Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phải phù hợp với ngành đào tạo)*; - Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phải phù hợp với ngành đào tạo)*; d) Ngoài tiểu mục a, b nói trên, học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại Trường Đại học Luật phải tốt nghiệp THPT, có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90/150 điểm (chứng chỉ ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh ĐKXT, thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). đ) Xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo Quy định về quản lý và thu hút người nước ngoài học tập ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/12/2023 của Giám đốc ĐHQGHN. e) Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài có kết quả học tập 3 môn học bậc THPT theo tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đăng ký học (điểm các môn học xét tuyển tương đương với yêu cầu xét tuyển thí sinh có chứng chỉ A-Level quy định tại Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN – xem điểm a thuộc Phương thức 5 dưới đây) kết hợp với kiểm tra kiến thức chuyên môn và năng lực Tiếng Việt hoặc năng lực ngoại ngữ (tùy theo yêu cầu của ngành học ĐKXT) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN. (*) Các môn đoạt giải bao gồm: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp (ngành Luật Chất lượng cao không xét tuyển môn Tiếng Pháp). Lưu ý: Thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; Các thí sinh đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d của Phương thức 3 trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi ĐKXT vào bậc đại học tại Trường Đại học Luật, ĐHQGHN. 3.4. Phương thức 4. Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm được nộp hồ sơ ĐKXT. 3.5. Phương thức 5. Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT, A-Level, ACT) Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). a) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A – Level), có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); b) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT); c) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36. 3.6. Phương thức 6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS tối thiểu 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục III) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. - Nguyên tắc xét tuyển: quy đổi điểm ngoại ngữ (theo quy định của ĐHQGHN) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu công bố. - Lưu ý: + Bài thi ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng và điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 điểm (theo thang điểm 10), (quy đổi tương đương: IELTS mỗi kỹ năng tối thiểu đạt 4.5 và TOEFL iBT tối thiểu từng kỹ năng đạt 15). Không sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ thi Online – Home edition. + Tổ hợp xét tuyển có Tiếng Anh đối với các ngành: A01, D01, D78. 3.7. Phương thức 7. Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học - Chỉ tiêu: Năm 2024, Trường Đại học Luật dành 32 chỉ tiêu cho xét tuyển thí sinh là học sinh các trường dự bị đại học, trong đó: + Ngành Luật: 28 chỉ tiêu; + Ngành Luật Kinh doanh: 03 chỉ tiêu; + Ngành Luật Thương mại quốc tế: 01 chỉ tiêu. - Điều kiện xét tuyển: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGD ĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 31/12/2021 (Điều 10), cụ thể như sau: + Thí sinh hoàn thành dự bị đại học; + Đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 đối với ngành đăng ký dự tuyển; + Căn cứ tình hình đăng ký chỉ tiêu xét tuyển năm 2024, Trường Đại học Luật phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể cho từng Trường Dự bị đại học dân tộc. 3.8. Phương thức 8. Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức: Thí sinh có kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM đạt tối thiểu 750/1200 điểm được nộp hồ sơ ĐKXT. 3.9. Lưu ý: - Đối với thí sinh ĐKXT vào ngành Luật Chất lượng cao: Đáp ứng ngưỡng đầu vào của Chương trình đào tạo chất lượng cao, ngoài ra, phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ (Tiếng Anh) như sau: + Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024): Kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 5.0 điểm (theo thang điểm 10); + Đối với thí sinh xét tuyển theo các phương thức 2, 3, 4, 7, 8: Kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) bậc THPT đạt tối thiểu 7.0 điểm hoặc thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (IELTS, TOFEL) đáp ứng điều kiện được miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GDĐT. + Đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 5 (Sử dụng chứng chỉ quốc tế SAT/ A-Level/ ACT để xét tuyển): được miễn các yêu cầu về Tiếng Anh nói trên. - Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (Phương thức 2, 7): + Thí sinh trúng tuyển thẳng có thể xác nhận nhập học sớm (khi đủ điều kiện) theo thông báo của Trường hoặc theo kế hoạch chung như những thí sinh khác; Trường không yêu cầu thí sinh xác nhận nhập học sớm hơn lịch trình theo kế hoạch chung. + Thí sinh trúng tuyển diện xét tuyển thẳng chưa xác nhận nhập học được sử dụng quyền đăng ký xét tuyển trên hệ thống chung để có thêm cơ hội trúng tuyển như những thí sinh khác. - Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các phương thức 3, 4, 5, 6, 8: Thí sinh đã dự tuyển vào Trường Đại học Luật, đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT), sau đó phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT: + Trường hợp thí sinh đã được Trường thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác). + Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể tiếp tục đăng ký ngành đào tạo đó theo phương thức tuyển sinh khác trên hệ thống. 4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.150 TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Mã phương thức XT | Tên phương thức XT | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | 1. | Đại học | 7380101 | Luật | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | 221 | C00 | | A01 | | D01, D03 | | D78, D82 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh (Điều 8) của Bộ GDĐT | 04 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN và Đề án Trường Đại học Luật | 25 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 140 | | | | | | | | | 408 | Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT, A-Level, ACT) | 03 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT) | 35 | | | | | | | | | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | 28 | | | | | | | | | 402 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 03 | | | | | | | | | 2. | Đại học | 7380101CLC | Luật chất lượng cao | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | 101 | A01 | | D01 | | D78 | | | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) của Bộ GDĐT | 02 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN và Đề án Trường Đại học Luật | 07 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 60 | | | | | | | | | 408 | Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT, A-Level, ACT) | 03 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT) | 35 | | | | | | | | | 402 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 02 | | | | | | | | | 3. | Đại học | 7380110 | Luật Kinh doanh | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | 217 | A00 | | A01 | | D01, D03 | | D78, D82 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) của Bộ GDĐT | 02 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN và Đề án Trường Đại học Luật | 08 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 110 | | | | | | | | | 408 | Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT, A-Level, ACT) | 03 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT) | 25 | | | | | | | | | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | 03 | | | | | | | | | 402 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 02 | | | | | | | | | 4. | Đại học | 7380109 | Luật Thương mại quốc tế | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | 48 | A00 | | A01 | | D01 | | D78, D82 | | 301 | Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (Điều 8) của Bộ GDĐT | 02 | | | | | | | | | 303 | Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN và Đề án Trường Đại học Luật | 05 | | | | | | | | | 401 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức | 35 | | | | | | | | | 408 | Sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (SAT, A-Level, ACT) | 03 | | | | | | | | | 409 | Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (IELTS và TOEFL iBT) | 15 | | | | | | | | | 500 | Xét tuyển thí sinh là học sinh các trường Dự bị đại học | 01 | | | | | | | | | 402 | Kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức | 02 | | | | | | | | | - Trong trường hợp các phương thức tuyển sinh không đủ chỉ tiêu, thì chỉ tiêu còn dư sẽ chuyển sang các phương thức xét tuyển còn lại của ngành/ CTĐT; - Các điều kiện, cách thức và thời gian ĐKXT đối với các phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 được quy định chi tiết tại “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2024” đăng tải trên website của Trường. 5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 5.1. Thí sinh xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2024: Trường sẽ có thông báo cụ thể trên website của Trường. 5.2. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức: đạt tối thiểu 80/150 điểm. 5.3. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức: đạt tối thiểu 750/1200 điểm. 5.4. Thí sinh sử dụng chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge Anh (A-Level): có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo quy định tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). 5.5. Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT: đạt tối thiểu 1100/1600 điểm (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT). 5.6. Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT: (American College Testing): đạt tối thiểu 22/36 điểm; 5.7. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác (Phụ lục III) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt tối thiểu 14 điểm trong kỳ thi THPT năm 2024. 5.8. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Chương trình đào tạo chất lượng cao: Đáp ứng ngưỡng đầu vào của Chương trình đào tạo chất lượng cao và điều kiện về ngoại ngữ (Tiếng Anh) như quy định tại Tiểu mục 3.9 (Mục II). * Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, chứng nhận kết quả thi ĐGNL phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). 6. Các Thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường 6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển Tên trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội Mã trường: QHL Ngành/ CTĐT, mã ngành, tổ hợp xét tuyển, phân bổ chỉ tiêu đối với từng phương thức: Xem tại Tiểu mục 3.1 (Mục II) và Tiểu mục 4 (Mục II) của Đề án. 6.2. Tiêu chí phụ a) Đối với phương thức xét điểm thi THPT - Tiêu chí phụ 1: + Đối với chương trình chuẩn: Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng; + Đối với chương trình CLC: Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh; - Tiêu chí phụ 2: theo thứ tự nguyện vọng ĐKXT vào Trường. b) Đối với phương thức 2, 3, 4, 5, 6, 8: Tiêu chí phụ được quy định cụ thể trong “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2024” được công khai trên website của Trường, đường link: https://law.vnu.edu.vn/article-Tong-hop-thong-tin-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2024-31770-1156.html 6.3. Trách nhiệm của thí sinh khi khai hồ sơ - Tìm hiểu kỹ Đề án tuyển sinh của Trường và thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thời gian dự tuyển. Thí sinh không đăng ký nguyện vọng vào những ngành, CTĐT hay phương thức tuyển sinh mà không đủ điều kiện. - Khai báo đầy đủ và bảo đảm tính chính xác của tất cả thông tin đăng ký dự tuyển, đặc biệt thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên (nếu có). - Trong quá trình xét tuyển và khi sinh viên đang theo học, Trường sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra hồ sơ (đặc biệt là giấy tờ để được hưởng chế độ ưu tiên của thí sinh) và điểm xét tuyển của thí sinh. Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin đăng ký trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và cổng thông tin xét tuyển của Trường (đối với các phương thức từ 2 đến 8). Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin. 7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, các điều kiện xét tuyển 7.1. Thời gian xét tuyển Đợt 1: - Đối với phương thức xét tuyển 1 - xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trong thời gian quy định theo kế hoạch của Bộ GDĐT. - Đối với các phương thức xét tuyển 2, 3, 4, 5, 6 và 8: + Hình thức ĐKXT: thí sinh ĐKXT trực tuyến trên phần mềm xét tuyển của Trường Đại học Luật tại địa chỉ http://tuyensinh.law.vnu.edu.vn/login và đồng thời, gửi hồ sơ bản giấy sau khi đã đăng ký trực tuyến thành công, qua bưu điện (chuyển phát nhanh) theo kế hoạch của Trường (chi tiết thí sinh thực hiện theo “Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2024” tại website của Trường: https://law.vnu.edu.vn); + Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT: Từ ngày 17/05/2024 đến 17h00 ngày 19/6/2024. Cụ thể thí sinh thực hiện theo Hướng dẫn Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và Xét tuyển theo phương thức khác vào Trường Đại học Luật, ĐHQGHN năm 2024” tại website của Trường: https://law.vnu.edu.vn của Trường Đại học Luật; + Thông báo kết quả và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển: theo quy định của Bộ GDĐT. - Đối với phương thức xét tuyển 7 - Xét tuyển thí sinh dự bị đại học: Thí sinh thực hiện theo hướng dẫn của trường đào tạo dự bị đại học, đáp ứng các quy định và điều kiện xét tuyển theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 31/12/2021: + Điều kiện nhận hồ sơ (xem Mục 3. Phương thức tuyển sinh); + Hồ sơ của thí sinh do các trường dự bị đại học bàn giao cho Trường Đại học Luật. - Thí sinh là người nước ngoài thực hiện ĐKXT theo quy định và hướng dẫn của ĐHQGHN và của Trường Đại học Luật. 7.2. Thời gian xét tuyển Đợt 2 (xét tuyển bổ sung, nếu Đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu): Trường sẽ thông báo trên website. 8. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh 8.1. Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: được thực hiện theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học chính quy tại ĐHQGHN được ban hành kèm theo Quyết định số 1328/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/4/2023 của Giám đốc ĐHQGHN. 8.2. Đối tượng Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển 8.2.1. Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. a) Xét tuyển thẳng: Xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 (điểm a), Khoản 4 (điểm b, c, d) của Điều 8 Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT (chi tiết xem Phương thức 2). b) Ưu tiên xét tuyển (cộng điểm) - Các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng theo Phương thức 2, Phương thức 3, nếu ĐKXT theo Phương thức 1 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) và nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào Trường thì điều kiện và mức điểm ưu tiên được quy định như sau: + Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, thí sinh đoạt giải Nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau: Giải Nhất: 3,0 điểm; Giải Nhì: 2,5 điểm; Giải Ba: 2,0 điểm. + Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trung ương, có kết quả thi THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường và ĐHQGHN quy định, được cộng điểm ưu tiên như sau: Giải Nhất: 1,5 điểm; Giải Nhì: 1,0 điểm. - Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào Trường phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đoạt giải Nhất trong các kỳ thi Olympic các môn thi phù hợp quy định tại Phương thức 3 hoặc Huy chương Vàng các Cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế (nội dung đề tài dự thi được Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Luật, ĐHQGHN đánh giá phù hợp với ngành ĐKXT) được cộng điểm khi ĐKXT vào Trường theo Phương thức 1 (Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024), được cộng điểm ưu tiên như sau: + Giải Nhất/ Huy chương Vàng: 03 điểm. 8.2.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Cơ chế đặc thù trong tuyển sinh của ĐHQGHN và của Trường Đại học Luật: Xem Phương thức 3. 8.2.3. Xét tuyển đối với thí sinh là người nước ngoài: thực hiện theo Quy định về quản lý và thu hút người nước ngoài học tập ở ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-ĐHQGHN ngày 29/12/2023 của Giám đốc ĐHQGHN. 9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển - Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GDĐT; - Lệ phí xét tuyển các phương thức khác: 25.000đ/ 1 nguyện vọng. 10. Học phí: dự kiến mức thu học phí đối với khóa tuyển sinh đại học chính quy năm 2024: STT | NỘI DUNG | Mức học phí 01 tháng | Mức học phí 01 năm | Tổng học phí toàn khóa | Ghi chú | I | Ngành Luật Ngành Luật Thương mại quốc tế | | | | | 1 | Năm học 2024-2025 | 2,397,000 | 23,970,000 | 114,903,000 | 04 năm (Dự kiến lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành) | 2 | Năm học 2025-2026 | 2,703,000 | 27,030,000 | 3 | Năm học 2026-2027 | 3,043,000 | 30,430,000 | 4 | Năm học 2027-2028 | 3,347,300 | 33,473,000 | II | Ngành Luật Kinh doanh | | | | | 1 | Năm học 2024-2025 | 2,538,000 | 25,380,000 | 121,662,000 | 04 năm (Dự kiến lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành) | 2 | Năm học 2025-2026 | 2,862,000 | 28,620,000 | 3 | Năm học 2026-2027 | 3,222,000 | 32,220,000 | 4 | Năm học 2027-2028 | 3,544,200 | 35,442,000 | III | Ngành Luật Chất lượng cao | | | | | 1 | Năm học 2024-2025 | 2,820,000 | 28,200,000 | 135,180,000 | 04 năm (Dự kiến lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành) | 2 | Năm học 2025-2026 | 3,180,000 | 31,800,000 | 3 | Năm học 2026-2027 | 3,580,000 | 35,800,000 | 4 | Năm học 2027-2028 | 3,938,000 | 39,380,000 | 11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: theo lịch trình chung của Bộ GDĐT, của ĐHQGHN và theo thông báo của Trường. 12. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro: thực hiện theo các quy định hiện hành. 13. Tài chính 13.1. Tổng nguồn thu hợp pháp của Trường năm 2023 Tổng nguồn thu hợp pháp của Trường năm 2023: 86 tỷ/năm 13.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm trước liền trước năm tuyển sinh: 16.500.000đ/1 sinh viên/ năm. 14. Các nội dung khác 14.1. Địa điểm học tập của sinh viên trúng tuyển năm 2024: Năm 2024, sinh viên đại học chính quy trúng tuyển khóa QH-2024-L: - Năm thứ nhất học tập tại: Khu đô thị Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc, địa chỉ: Thạch Hòa, Thạch Thất, Hà Nội. - Từ năm thứ 2 cho đến khi tốt nghiệp ra trường sinh viên chuyển về học tại: Đại học Quốc gia Hà Nội, địa chỉ: số 144, đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 14.2. Liên hệ: Phòng Đào tạo và Chính trị công tác học sinh, sinh viên, Trường Đại học Luật, ĐHQGHN (Phòng 307B, Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội) – Điện thoại: 024.37549714. Thông tin chi tiết trên Website: http//www.law.vnu.edu.vn. III. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THỨ 2 (VĂN BẰNG KÉP) Đường link công khai tuyển sinh Chương trình đào tạo thứ 2 (văn bằng kép) trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Tuyen-sinh-Chuong-trinh-dao-tao-thu-hai-(bang-kep),-nam-2024-31804-1156.html 1. Đối tượng tuyển sinh: Sinh viên đang học tại các đơn vị đào tạo của Đại học Quốc gia Hà Nội theo hình thức đào tạo chính quy. 2. Chỉ tiêu năm 2024: 150. 3. Điều kiện, nguyên tắc xét tuyển: tại thời điểm đăng ký xét tuyển, sinh viên phải đáp ứng các điều kiện sau: - Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất; - Điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,5 trở lên và đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh hoặc điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,0 trở lên và đáp ứng các điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh. IV. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC (VLVH) (Mẫu số 01) Đường link công khai tuyển sinh đào tạo VHVL trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Tuyen-sinh-cu-nhan-van-bang-hai-nganh-Luat-he-vua-lam-vua-hoc,-nam-2024-lop-dat-tai-Truong-Dai-hoc-Luat,-DHQGHN-31795-1098.html Mẫu số
01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
III. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VỪA LÀM VỪA HỌC (VLVH) Đường link công khai tuyển sinh đào tạo VLVH trên trang thông tin điện tử của CSĐT: https://law.vnu.edu.vn/article-Tuyen-sinh-cu-nhan-van-bang-hai-nganh-Luat-he-vua-lam-vua-hoc,-nam-2024-lop-dat-tai-Truong-Dai-hoc-Luat,-DHQGHN-31795-1098.html 1. Tuyển sinh đào tạo VLVH đối tượng tốt nghiệp THPT Năm 2024 Trường không tuyển sinh với đối tượng này. 2. Tuyển sinh đào tạo đại học VLVH với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên: Năm 2024 Trường Đại học Luật tuyển sinh đào tạo văn bằng đại học thứ 2 theo hình thức VLVH dành cho người có bằng đại học. 2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: - Thí sinh phải tốt nghiệp Đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác. - Thí sinh không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. - Quân nhân và Công an nhân dân tại ngũ phải có Quyết định của Thủ trưởng cơ quan công tác cho phép đi học. - Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí đăng ký dự tuyển. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước. 2.3. Phương thức tuyển sinh: - Xét tuyển các đối tượng tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) và của Trường Đại học Luật (xét tuyển căn cứ vào bằng Đại học và bảng điểm học tập bậc Đại học ở ngành khác). 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo. Stt | Trình độ đào tạo | Mã ngành xét tuyển | | Tên ngành xét tuyển | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | Số văn bản đào tạo VLVH | Ngày tháng năm ban hành văn bản | Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành | Năm bắt đầu đào tạo | (1) | (2) | (3) | | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | 1. | Đại học | 7380101 | | Ngành Luật | | | 350 | | | | | 2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: thí sinh phải tốt nghiệp Đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác. 2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của Trường: theo Thông báo tuyển sinh của Trường. 2.7. Tổ chức tuyển sinh: thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo. - Thời gian xét tuyển dự kiến: 03 đợt (từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2024) - Điều kiện xét tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp Đại học và đã được cấp bằng đại học của một ngành khác; - Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường; 2.8. Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT. 2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 200.000đ/ 1 thí sinh. 2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Dự kiến mức thu học phí đối với khóa tuyển sinh VLVH năm 2024: STT | NỘI DUNG | Mức học phí 01 tháng | Mức học phí 01 năm | Tổng học phí toàn khóa | Ghi chú | 1 | Năm học 2023-2024 | 3,595,500 | 35,955,000 | 122,145,000 | 03 năm (Dự kiến lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành) | 2 | Năm học 2024-2025 | 4,054,500 | 40,545,000 | 3 | Năm học 2025-2026 | 4,564,500 | 45,645,000 | 2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2024. 2.12. Việc đơn vị đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro: Thực hiện theo Quyết định số 3508/QĐ-ĐHQGHN ngày 14/9/2017 của Đại học Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học vừa làm vừa học của Đại học Quốc gia Hà Nội và các quy định hiện hành. 2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành). Mẫu số 02: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG 1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2023 (người học) STT | Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo | Mã lĩnh vực/ngành | Quy mô đào tạo | A | SAU ĐẠI HỌC | | | 1 | Tiến sĩ | | | 1.1 | Pháp luật | | | 1.1.1 | Luật hiến pháp và luật hành chính | 9380102 | 18 | 1.1.2 | Luật dân sự và tố tụng dân sự | 9380103 | 19 | 1.1.3 | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 9380104 | 16 | 1.1.4 | Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật | 9380106 | 15 | 1.1.5 | Luật kinh tế | 9380107 | 14 | 1.1.6 | Luật quốc tế | 9380108 | 12 | 2 | Thạc sĩ | | | 2.1 | Pháp luật | | | 2.1.1 | Luật hiến pháp và luật hành chính | 8380102 | 38 | 2.1.2 | Luật dân sự và tố tụng dân sự | 8380103 | 84 | 2.1.3 | Luật hình sự và tố tụng hình sự | 8380104 | 76 | 2.1.4 | Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật | 8380106 | 34 | 2.1.5 | Luật kinh tế | 8380107 | 121 | 2.1.6 | Luật quốc tế | 8380108 | 20 | 2.1.7 | Pháp luật về quyền con người | 8380109 | 18 | 2.1.8 | Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng | 8380110 | 52 | B | ĐẠI HỌC | | 4688 | 3 | Đại học chính quy | | 3105 | 3.1 | Chính quy | | 2768 | 3.1.1 | Luật | 7380101 | 1535 | 3.1.2 | Luật Chất lượng cao | 7380101CLC | 459 | 3.1.3 | Luật Kinh doanh | 7380110 | 794 | 3.1.4 | Luật Thương mại Quốc tế | 7380109 | 317 | 3.1.5 | Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) | | | 3.2 | Chương trình đào tạo thứ 2 (văn bằng kép) | | 483 | 3.2.1 | Luật | 7380101 | 324 | 3.2.2 | Luật Kinh doanh | 7380110 | 159 | 4 | Đại học vừa làm vừa học | | | 4.1 | Vừa làm vừa học | | 1100 | 4.1.1 | Pháp luật | | | 4.1.1.1 | Luật | 7380101 | 1100 | 2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu: 2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá - Tổng diện tích đất của trường (ha): + Được giao quản lý tại Hòa Lạc: 12.7 ha; + Được giao quản lý tại số 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội: 0,88 ha; - Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 950; - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: TT | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng (m2) | 1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo | 26 | 2.500 | 1.1. | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 2 | 832 | 1.2. | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 7 | 791 | 1.3. | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 5 | 350 | 1.4. | Số phòng học dưới 50 chỗ | 4 | 205 | 1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 1 | 61 | 1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo | 7 | 213 | 2. | Thư viện, trung tâm học liệu | 1 | 3.000 | 3. | Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | 5 | 115 | | Tổng: | 32 | 5.615 | 2.2. Các thông tin khác: 3. Danh sách giảng viên 3.1. Danh sách giảng viên toàn thời gian STT | Họ và | Tên | Chức danh khoa học | Trình độ chuyên môn | Chuyên môn đào tạo | Ngành tham gia giảng dạy bậc đại học | 1. | Nguyễn Hoàng | Anh | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 2. | Nguyễn Thị Quế | Anh | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 3. | Nguyễn Đức | Anh | | ThS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 4. | Trần Quốc | Bình | | TS | Luật học | Luật học | 5. | Lê Văn | Cảm | GS | TSKH | Luật học | Luật học | 6. | Nguyễn Thị Phương | Châm | | TS | Luật học | Luật học | 7. | Lê Lan | Chi | PGS | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 8. | Nguyễn Ngọc | Chí | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 9. | Nguyễn Khắc | Chinh | | ThS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 10. | Ngô Huy | Cương | PGS | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 11. | Đỗ Việt | Cường | | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 12. | Mai Hải | Đăng | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 13. | Bùi Tiến | Đạt | PGS | TS | Luật học | Luật học | 14. | Nguyễn Bá | Diến | GS | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 15. | Nguyễn Trọng | Điệp | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 16. | Nguyễn Quang | Đức | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 17. | Nguyễn Anh | Đức | | TS | Luật học | Luật học | 18. | Trương Thị Kim | Dung | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 19. | Nguyễn Thùy | Dương | | TS | Luật học | Luật học | 20. | Nguyễn Đăng | Duy | | ThS | Luật học | Luật Kinh doanh | 21. | Vũ Công | Giao | GS | TS | Luật học | Luật học | 22. | Nguyễn Thị Minh | Hà | | TS | Luật học | Luật học | 23. | Nguyễn Khắc | Hải | | TS | Luật học | Luật học | 24. | Trần Thu | Hạnh | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 25. | Nguyễn Thị Mỹ | Hạnh | | ThS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 26. | Nguyễn Vinh | Hưng | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 27. | Ngô Thanh | Hương | | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 28. | Nguyễn Thị Lan | Hương | | TS | Luật học | Luật học | 29. | Ngô Lan | Hương | | ThS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 30. | Ngô Thị Minh | Hương | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 31. | Đào Thị Thu | Hường | | TS | Luật học | Luật học | 32. | Nguyễn Thanh | Huyền | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 33. | Đào Trọng | Khôi | | Ths | Luật học | Luật học | 34. | Trần | Kiên | PGS | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 35. | Nguyễn Thị | Lan | | TS | Luật học | Luật học | 36. | Đặng Thị Bích | Liễu | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 37. | Nguyễn Thị Như | Mai | | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 38. | Đỗ Đức | Minh | PGS | TS | Luật học | Luật học | 39. | Nguyễn Thị | Minh | | TS | Luật học | Luật học | 40. | Đinh Văn | Minh | | TS | Luật học | Luật học | 41. | Đỗ Giang | Nam | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 42. | Lê Thị Phương | Nga | | TS | Luật học | Luật học | 43. | Trương Huỳnh | Nga | | TS | Luật học | Luật học | 44. | Chu Thị | Ngọc | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 45. | Phan Quốc | Nguyên | PGS | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 46. | Nguyễn Lan | Nguyên | | TS | Luật học | Luật học | 47. | Lê Kim | Nguyệt | | TS | Luật học | Luật học | 48. | Doãn Hồng | Nhung | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 49. | Nguyễn T. Hoài | Phương | | ThS | Luật học | Luật học | 50. | Phan Thị Lan | Phương | GVC | TS | Luật học | Luật học | 51. | Nguyễn Văn | Quân | | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 52. | Đặng Văn | Quân | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 53. | Đỗ Ngọc | Quang | GS | TS | Luật học | Luật học | 54. | Cao Xuân | Quảng | | TS | Luật học | Luật học | 55. | Hoàng Thị Kim | Quế | GS | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 56. | Nguyễn Cảnh | Quý | PGS | TS | Luật học | Luật học | 57. | Hoàng Văn | Quynh | | TS | Luật học | Luật học | 58. | Nguyễn | Sơn | | TS | Luật học | Luật học | 59. | Nguyễn Thị Xuân | Sơn | PGS | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 60. | Mai Thanh | Sơn | | ThS | Luật học | Luật học | 61. | Nguyễn Minh | Tâm | | TS | Luật học | Luật học | 62. | Phạm Hồng | Thái | GS | TS | Luật học | Luật học | 63. | Mai Văn | Thắng | PGS | TS | Luật học | Luật học | 64. | Chu Hồng | Thanh | PGS | TS | Luật học | Luật học | 65. | Nguyễn Văn | Thanh | | TS | Luật học | Luật học | 66. | Phạm Thị Duyên | Thảo | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 67. | Nguyễn Bích | Thảo | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 68. | Trần Nho | Thìn | | TS | Luật học | Luật học | 69. | Trần Công | Thịnh | | ThS | Luật học | Luật Kinh doanh | 70. | Nguyễn Thị Anh | Thu | | TS | Luật học | Luật học | 71. | Lê Thị Hoài | Thu | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 72. | Nguyễn Lê | Thu | | TS | Luật học | Luật học | 73. | Kiều Đình | Thụ | PGS | TS | Luật học | Luật học | 74. | Lê Thị Thu | Thủy | PGS | TS | Luật học | Luật học | 75. | Phan Thị Thanh | Thủy | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 76. | Trịnh Quốc | Toản | PGS | TS | Luật học | Luật học | 77. | Trần Trí | Trung | | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 78. | Trần Anh | Tú | | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 79. | Đặng Minh | Tuấn | PGS | TS | Luật học | Luật học | 80. | Nguyễn Minh | Tuấn | PGS | TS | Luật học | Luật Kinh doanh | 81. | Lã Khánh | Tùng | | TS | Luật học | Luật học | 82. | Đào Trí | Úc | GS | TSKH | Luật học | Luật Kinh doanh | 83. | Chu Thị Trang | Vân | | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 84. | Trịnh Tiến | Việt | PGS | TS | Luật học | Luật Chất lượng cao | 85. | Nguyễn Tiến | Vinh | PGS | TS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | 86. | Lê Thị Anh | Xuân | | ThS | Luật học | Luật Thương mại Quốc tế | Ấn định danh sách: 86 giảng viên. 3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ ĐH, trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non. Stt | Họ và tên | Chức danh khoa học | Trình độ chuyên môn | Chuyên môn đào tạo | Ngành tham gia giảng dạy bậc đại học | 1 | ………….. | | | | | | | | | | | Tổng số giảng viên toàn trường: | 0 | PHỤ LỤC Phụ lục I. Phân chia khu vực tuyển sinh và minh chứng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT) Khu vực | Mô tả khu vực và điều kiện | Minh chứng/ cách thực hiện | Khu vực 1 (KV1) | Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. | Theo khu vực của trường phổ thông: Thí sinh khai báo năm học lớp 10, 11, 12 trên Hệ thống => Hệ thống tự tính Theo khu vực của nơi thường trú: - Khai báo thời gian trên Hệ thống và - Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc trung cấp. | Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) | Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3; | Khu vực 2 (KV2) | Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1). | Khu vực 3 (KV3) | Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương. | Phụ lục II. Đối tượng chính sách ưu tiên và minh chứng TT | Ưu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT) | Minh chứng/cách thực hiện | II.1 | Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. | - Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền, và - Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc trung cấp. | II.2 | Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. | - Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc, và - Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. | II.3 | Đối tượng 03: a) Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1; c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. | a) Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh. b), c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận. d) Quyết định xuất ngũ. | II.4 | Đối tượng 04: a) Thân nhân liệt sĩ; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng. | a) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động – TB&XH (nếu có). b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp. c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến. đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐ TBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học. | II.5 | Đối tượng 05: a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác; c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT. | a) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học. b) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận. c) Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ. | II.6 | Đối tượng 06: a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. | a) Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền. b) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động – TB&XH. | II.7 | Đối tượng 07: a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện; b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên; d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. | a) Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp. b) Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo). c) Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng. d) Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng. | Phụ lục III. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 STT | Trình độ tiếng Anh | Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10 | IELTS | TOEFL Ibt | 1 | 5,5 | 72-78 | 8,50 | 2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 | 3 | 6.5 | 88-95 | 9,25 | 4 | 7,0 | 96-101 | 9,50 | 5 | 7,5 | 102-109 | 9,75 | 6 | 8,0-9,0 | 110-120 | 10,00 | Phụ lục IV. Công thức tính điểm xét tuyển Phương thức 4, Phương thức 5, Phương thức 6, Phương thức 8 1. Phương thức 4 (Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức) - Điểm xét tuyển được quy đổi sang thang 30 - Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL * 30/150 + điểm ưu tiên (nếu có) 2. Phương thức 5 (Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế: A-Level, SAT, ACT): - Điểm xét tuyển được quy đổi sang thang 30 - Công thức tính điểm xét tuyển: + Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ * 30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có) + Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ SAT để xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ * 30/1600 + Điểm ưu tiên (nếu có) + Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ACT để xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ * 30/36 + Điểm ưu tiên (nếu có) 3. Phương thức 6 (Xét tuyến thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển) - Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (Phụ lục III) + Điểm môn Toán (hoặc Văn) + Điểm môn còn lại của tổ hợp xét tuyển có tiếng Anh theo từng ngành + Điểm ưu tiên (nếu có) 4. Phương thức 8 (Xét tuyển thí sinh có kết quả thi ĐGNL do ĐHQG-HCM tổ chức): - Điểm xét tuyển được quy đổi sang thang 30 - Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm ĐGNL TPHCM x 30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có) Phụ lục V. Danh sách trường trung học phổ thông chuyên trên toàn quốc * Các trường trung học phổ thông chuyên trực thuộc các trường đại học: ** Các trường trung học phổ thông chuyên trực thuộc tỉnh/ thành: Danh sách gồm: 06 trường THPT chuyên thuộc các Trường Đại học và 73 trường THPT thuộc các tỉnh/ thành. [1] Chỉ xét tuyển học sinh lớp chuyên, hệ chuyên [2] Chỉ xét tuyển học sinh lớp chuyên, hệ chuyên |