Thông báo tuyển sinh sau đại học đợt 2 năm 2022
Cập nhật lúc 11:00, 01/06/2022 (GMT+7)

Đăng ký online tại đây: http://tssdh.vnu.edu.vn/ 

 
Khoa Luật, ĐHQGHN thông báo tuyển sinh sau đại học (bậc thạc sĩ) ngành Luật học đợt 2 năm 2022 đối với một số chuyên ngành như sau:

I. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO THẠC SĨ

1.1. Hình thức tuyển sinh và thời gian tuyển sinh:

1.1.1. Xét tuyển thẳng:

a) Điều kiện xét tuyển thẳng:

Hình thức xét tuyển thẳng chỉ áp dụng đối với các thí sinh tốt nghiệp cử nhân tại Khoa Luật, ĐHQGHN đáp ứng những điều kiện sau:

- Về bằng tốt nghiệp trình độ đại học: đáp ứng một trong hai yêu cầu:

+ Tốt nghiệp cử nhân Luật chất lượng cao (Chương trình chất lượng cao được nhà nước đầu tư) và tốt nghiệp cử nhân Luật Kinh doanh: hệ chính quy, xếp hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

+ Tốt nghiệp cử nhân Luật, hệ chính quy, xếp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- Về năng lực ngoại ngữ: thí sinh nộp minh chứng về trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu của CTĐT tại thời điểm nộp hồ sơ (Phụ lục 1Phụ lục 2).

Lưu ý: Điểm thưởng về thành tích nghiên cứu khoa học (xem quy định tại Phụ lục 9) có thể được cộng thêm vào điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa của thí sinh để xét tuyển thẳng.

b) Thời gian xét tuyển thẳng và thông báo kết quả xét tuyển thẳng:

Công việc

Thời gian

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển thẳng (hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 11)

Từ 8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 24/08/2022.

Thời gian xét tuyển thẳng

Trước ngày 27/08/2022

Thời gian thông báo

kết quả xét tuyển thẳng

Dự kiến từ ngày 27/08/2022 đến ngày 29/08/2022.

Lưu ý: Những thí sinh không được xét tuyển thẳng sẽ được chuyển sang hình thức xét tuyển của đợt tuyển sinh đó.

- Thí sinh dự tuyển theo diện xét tuyển thẳng ngoài việc đăng ký trực tuyến cần nộp đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Phụ lục 11 trong thời gian quy định. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới địa chỉ: Bộ phận Sau đại học, Phòng Đào tạo & Công tác học sinh sinh viên, Khoa Luật - Phòng 307B, Nhà E1, ĐHQGHN, số 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0243 7546674.

c) Các chuyên ngành thạc sĩ Luật học áp dụng hình thức xét tuyển thẳng:

- Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật ( theo định hướng nghiên cứu)

- Luật hiến pháp và luật hành chính ( theo định hướng nghiên cứu)

- Luật quốc tế ( theo định hướng nghiên cứu)

- Pháp luật về quyền con người (theo định hướng nghiên cứu)

- Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng (theo định hướng nghiên cứu)

- Luật Dân sự và tố tụng dân sự (theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng)

- Luật Hình sự và tố tụng hình sự (theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng)

- Luật Kinh tế (theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng)

1.1.2. Xét tuyển (xét hồ sơ và phỏng vấn):

a) Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đáp ứng yêu cầu theo mục 1.4

b) Thời gian xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển:

Công việc

Thời gian

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển (hướng dẫn chi tiết hồ sơ cần nộp tại Phụ lục 11 và các điểm mới trong tuyển sinh thạc sĩ năm 2022 tại Phụ lục 12)

Từ 8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/08/2022.

Công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện xét tuyển

Trước ngày 15/09/2022

Thời gian xét tuyển

Trước ngày 29/09/2022

Thời gian thông báo kết quả xét tuyển

Trước ngày 04/10/2022

c) Các chuyên ngành thạc sĩ Luật học áp dụng hình thức xét tuyển:

- Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật ( theo định hướng nghiên cứu)

- Luật hiến pháp và luật hành chính ( theo định hướng nghiên cứu)

- Luật quốc tế ( theo định hướng nghiên cứu)

- Pháp luật về quyền con người (theo định hướng nghiên cứu)

- Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng (theo định hướng nghiên cứu)

- Luật Dân sự và tố tụng dân sự (theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng)

- Luật Hình sự và tố tụng hình sự (theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng)

- Luật Kinh tế (theo định hướng nghiên cứu và theo định hướng ứng dụng)

1.2. Chuyên ngành tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh:

Stt

Chuyên ngành

Tổng chỉ tiêu đợt 2

Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh đợt 2

Xét tuyển thẳng

Xét tuyển

  1.  

Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật (định hướng nghiên cứu). Mã số: 838 0101.01.

18

03

15

  1.  

Luật hiến pháp và luật hành chính (định hướng nghiên cứu)

Mã số: 838 0101.02.

29

06

23

  1.  

Luật dân sự và tố tụng dân sự (định hướng nghiên cứu).

Mã số: 838 0101.04.

54

09

20

  1.  

Luật dân sự và tố tụng dân sự (định hướng ứng dụng).

Mã số: 838 0101.04.

 

25

  1.  

Luật hình sự và tố tụng hình sự (định hướng nghiên cứu).

Mã số: 838 0101.03.

52

08

19

  1.  

Luật hình sự và tố tụng hình sự (định hướng ứng dụng).

Mã số: 838 0101.03.

 

25

  1.  

Luật kinh tế (định hướng nghiên cứu).

Mã số: 838 0101.05.

36

04

12

  1.  

Luật kinh tế (định hướng ứng dụng).

Mã số: 838 0101.05.

 

20

  1.  

Luật quốc tế      (định hướng nghiên cứu).

Mã số: 838 0101.06.

12

03

09

  1.  

Pháp luật về quyền con người (định hướng nghiên cứu).

Mã số: 838 0101.08.

12

03

09

  1.  

Quản trị nhà nước và phòng, chống tham nhũng (định hướng nghiên cứu). Mã số: 838 0101.09.

12

03

09

  1.  

Cộng:

225

39

186

 Lưu ý: Chỉ tiêu có thể được thay đổi dựa trên số thí sinh đăng ký dự tuyển vào từng chuyên ngành.

1.3. Thời gian đào tạo:

- Thời gian đào tạo đối với bậc đào tạo thạc sĩ: 1,5 năm đến 2 năm.

- Thời gian được phép kéo dài tối đa là 2 năm.

1.4. Điều kiện dự tuyển đào tạo bậc thạc sĩ:

Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Luật; hoặc ngành phù hợp với ngành Luật (chi tiết về ngành phù hợp tại Phụ lục 3); Riêng chuyên ngành Quản trị nhà nước và phòng chống tham nhũng có tuyển sinh một số ngành gần (chi tiết tại Phụ lục 6, mục 6.2). Đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ Khá trở lên hoặc có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu;

Thí sinh có văn bằng cử nhân hạng tốt nghiệp dưới KHÁ nhưng CHƯA có công bố khoa học (sách, giáo trình, bài báo đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc các báo cáo đăng trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành) liên quan đến lĩnh vực học tập, nghiên cứu, vui lòng liên hệ để được tư vấn, hỗ trợ theo địa chỉ:

Bộ phận Sau đại học, Phòng Đào tạo và công tác học sinh sinh viên

Khoa Luật, ĐHQGHN

Phòng 307B, nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0243 7546674

Email: tuyensinhsdhkl@gmail.com

b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ của CTĐT (lưu ý các khóa đào tạo thạc sĩ tuyển sinh từ năm 2022 có chuẩn đầu ra đối với trình độ ngoại ngữ đạt từ Bậc 4 trở lên hoặc tương đương theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam);

Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo, ĐHQGHN ban hành à theo quy định của chương trình đào tạo.

c) Ứng viên đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ của chương trình dự tuyển được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài, ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học;

 - Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và được ĐHQGHN công nhận (Phụ lục 1 và Phụ lục 2), còn hiệu lực (trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi chứng chỉ đến đến ngày đăng ký dự tuyển).

d) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

e) Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

f) Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận;

g) Có đủ sức khỏe để học tập;

h) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của Khoa Luật.

1.5. Đối tượng ưu tiên và mức ưu tiên trong tuyển sinh đào tạo thạc sĩ:

a) Đối tượng ưu tiên

-                      Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác, quyết định tuyển dụng hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

-                      Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1;

-                      Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

-                      Con liệt sĩ;

-                      Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

-                      Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Mức ưu tiên

-                      Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho bài thi ĐGNL.

-                      Không áp dụng chính sách ưu tiên đối với các chuyên ngành tuyển sinh theo phương thức xét tuyển.

1.6. Hồ sơ đăng kí dự tuyển:

Năm 2022, việc đăng kí dự tuyển tiếp tục được thực hiện trên phần mềm tuyển sinh sau đại học.

Thí sinh cần:

1) Truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn (chi tiết tại Phụ lục 4). Thời gian đăng ký:

Từ 8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/08/2022.

2) Chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của đơn vị hoặc nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Khoa Luật.

a) Mức thu lệ phí dự tuyển (gồm cả lệ phí xét duyệt hồ sơ): Bậc thạc sĩ: 370.000đ

b) Thông tin chuyển khoản 

- Đơn vị hưởng: Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Số tài khoản: 26010000787760, Ngân hàng BIDV, chi nhánh Tây Hà Nội.

c) Thông tin nộp tiền mặt

Phòng Kế hoạch - Tài chính, Khoa Luật, ĐHQGHN.

-                      Địa chỉ: P302, nhà E1, số 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội

-                      ĐT: 024. 37547085.

Lưu ý: Trường hợp chuyển khoản lệ phí tuyển sinh từ ngân hàng hoặc qua hệ thống Internet Banking vào tài khoản của Khoa Luật thí sinh cần ghi đầy đủ các nội dung chuyển khoản như sau:

-                      Cấu trúc nộp lệ phí tuyển sinh: CK LPTSSDH2022

-                      Họ và tên thí sinh.

-                      Mã đăng ký dự tuyển của thí sinh (được cấp trong phiếu ĐKDT của thí sinh)\

-                      Bậc đào tạo đăng ký dự tuyển (thạc sĩ)

Ví dụ: CK LPTSSDH2022, Nguyễn Văn A, 060123, thạc sĩ.

3) Cung cấp thông tin đánh giá, góp ý về công tác tuyển sinh và đào tạo sau đại học tại ĐHQGHN trong quá trình đăng ký dự tuyển (khuyến khích).

Lệ phí tuyển sinh sau đại học năm 2022 tạm thu theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí dự tuyển, dự tuyển và sẽ được điều chỉnh khi có văn bản quy định mới.

1.7. Thời gian hướng dẫn ôn tập cho thí sinh dự tuyển đào tạo thạc sĩ đợt 2 năm 2022:

Dự kiến trong thời gian từ ngày 01/08/2022 đến ngày 25/08/2022.

Lịch tổ chức hướng dẫn ôn tập cụ thể cho từng đợt thi sẽ được thông báo trên website của Khoa Luật tại địa chỉ: law.vnu.edu.vn.

1.8. Thời gian nhập học dự kiến

Dự kiến trong thời gian từ ngày 17/10/2022 đến ngày 31/10/2022.

1.9. Học phí dự kiến cho toàn khóa học thạc sĩ (2 năm theo NĐ 81/2021-NĐ-CP)

 Đơn vị tính: Đồng

TT

NỘI DUNG

Học phí 01 tháng

Học phí 01 năm

(10 tháng)

Ghi chú

1

Năm học 2022-2023

1.875.000

18.750.000

 

2

Năm học 2023-2024

2.115.000

21.150.000

 

 

Cộng

 

39.900.000

 

II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

2.1. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển

2.2. Chuyên ngànhchỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến):

Stt

Chuyên ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

 

             1. 

Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật

Mã số:  938 0101.01.

01

             2. 

Luật Hiến pháp và luật hành chính

Mã số: 938 0101.02.

01

             3. 

Luật dân sự và tố tụng dân sự

Mã số:  938 0101.04.

01

             4. 

Luật hình sự và tố tụng hình sự

Mã số:  938 0101.03.

01

             5. 

Luật kinh tế

Mã số: 938 0101.05.

01

             6. 

Luật quốc tế

Mã số: 938 0101.06.

01

 

Cộng:

06

2.3. Thời gian đào tạo:

- Đối với người có bằng thạc sĩ (dự tuyển từ thạc sĩ): 03 năm;

- Đối với người có bằng cử nhân (dự tuyển từ cử nhân): 04 năm.

Thời gian được phép kéo dài tối đa là 2 năm (24 tháng) khi có lý do chính đáng và nghiên cứu sinh phải đóng phí theo quy định của đơn vị đào tạo. Hết thời gian đào tạo kể cả thời gian được kéo dài, nghiên cứu sinh không hoàn thành chương trình đào tạo sẽ bị buộc thôi học.

2.4. Điều kiện dự tuyển:

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:

2.4.1. Yêu cầu chung đối với người dự tuyển:

a)  Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên.

b) Có đủ sức khoẻ để học tập.

c) Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học chính quy hạng Giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

d) Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của CTĐT định hướng nghiên cứu và các công trình công bố theo quy định đơn vị đào tạo (nếu có). Riêng các thí sinh có bằng thạc sĩ định hướng ứng dụng hoặc dự tuyển từ cử nhân thì phải là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận.

e) Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.

f) Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:

+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;

+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh.

+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.

Thí sinh cần được tư vấn hỗ trợ về các điều kiện nêu tại các điểm d, e, f mục 2.4.1 phía trên, vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

Bộ phận Sau đại học, Phòng Đào tạo và công tác học sinh sinh viên

Khoa Luật, ĐHQGHN

Phòng 307B, nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0243 7546674

Email: tuyensinhsdhkl@gmail.com

g) Có công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức).

h) Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng chuyên ngành đào tạo.

i) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.

2.4.2. Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu về ngoại ngữ của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc ngành sư phạm ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương trình độ Bậc 4 trở lên (theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), được ĐHQGHN công nhận (quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của văn bản này), còn hiệu lực (trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi đến ngày đăng ký dự tuyển).

2.4.3. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.

Ghi chú: Thông tin chi tiết về danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu, đề tài nghiên cứu đang thực hiện hoặc có kế hoạch triển khai tại các bộ môn và danh sách người hướng dẫn đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn nghiên cứu sinh chi tiết tại Phụ lục 7.

2.5. Hồ sơ đăng kí dự tuyển:

Việc đăng ký dự tuyển tiến sĩ được thực hiện trực tuyến một phần trên cổng đăng ký tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN.

Thí sinh cần:

1) Truy cập vào phần mềm tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng kí dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn.

2) Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Khoa Luật 01 bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại Phụ lục 3.

Thời gian khai báo thông tin trực tuyến và nhận hồ sơ (nếu hồ sơ chuyển qua đường bưu điện sẽ tính theo dấu bưu điện): Từ 8h00 ngày 05/05/2022 đến 17h00 ngày 30/08/2022.

3) Chuyển lệ phí tuyển sinh theo quy định vào tài khoản của Khoa Luật hoặc nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Khoa.

a) Mức thu lệ phí dự tuyển (gồm cả lệ phí xét duyệt hồ sơ):

- Thí sinh dự tuyển từ thạc sĩ:                            260.000 đ

- Thí sinh dự tuyển từ cử nhân:                          570.000 đ

b) Thông tin chuyển khoản 

- Đơn vị hưởng: Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Số tài khoản: 26010000787760, Ngân hàng BIDV, chi nhánh Tây Hà Nội.

c) Thông tin nộp tiền mặt

-                      Phòng Kế hoạch - Tài chính, Khoa Luật, ĐHQGHN.

-                      Địa chỉ: P302, nhà E1, số 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội

ĐT: 024.3754.7085.

Lưu ý: Trường hợp chuyển khoản lệ phí tuyển sinh từ ngân hàng hoặc qua hệ thống Internet Banking vào tài khoản của Khoa Luật thí sinh cần ghi đầy đủ các nội dung chuyển khoản như sau:

-                      Cấu trúc nộp lệ phí tuyển sinh: CK LPTSSDH2022

-                      Họ và tên thí sinh.

-                      Mã đăng ký dự tuyển của thí sinh (được cấp trong phiếu ĐKDT của thí sinh)

-                      Bậc đào tạo đăng ký dự tuyển (tiến sĩ)

Ví dụ: CK LPTSSDH2022, Nguyễn Văn A, 060123, tiến sĩ.

4) Cung cấp thông tin đánh giá, góp ý về công tác tuyển sinh và đào tạo sau đại học tại ĐHQGHN trong quá trình đăng ký dự tuyển (khuyến khích).

Lệ phí tuyển sinh sau đại học năm 2022 tạm thu theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lí và sử dụng phí dự tuyển, dự tuyển và sẽ được điều chỉnh khi có văn bản quy định mới.

2.6. Thời gian nhập học dự kiến:

Dự kiến trong thời gian từ ngày 17/10/2022 đến ngày 31/10/2022.

2.7. Học phí dự kiến cho toàn khóa học: (Theo NĐ 81/2021/NĐ-CP)

TT

NỘI DUNG

Học phí 01 tháng

Học phí 01 năm (10 tháng)

Ghi chú

I

Người có bằng Thạc sỹ

 

 

 

1

Năm học 2022-2023

3.125.000

31.250.000

 

2

Năm học 2023-2024

3.525.000

35.250.000

 

3

Năm học 2024-2025

3.975.000

39.750.000

 

 

Cộng học phí toàn khóa

 

106.250.000

 

II

Người có bằng Cử nhân

 

 

 

1

Năm học 2022-2023

3.125.000

31.250.000

 

2

Năm học 2023-2024

3.525.000

35.250.000

 

3

Năm học 2024-2025

3.975.000

39.750.000

 

4

Năm học 2025-2026

4.475.000

44.750.000

 

 

Cộng học phí toàn khóa

 

151.000.000

 

2.8. Chính sách hỗ trợ học tập, nghiên cứu cho nghiên cứu sinh:

2.8.1. Hỗ trợ học bổng:

Để khuyến khích, thu hút nghiên cứu sinh tham gia các chương trình đào tạo tiến sĩ của ĐHQGHN, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của chương trình, vị thế của ĐHQGHN và đơn vị đào tạo, ĐHQGHN và Khoa Luật có chính sách hỗ trợ học bổng ưu tiên, đầu tư, tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh có kết quả học tập, nghiên cứu xuất sắc:

+ Học bổng áp dụng cho đợt tuyển sinh ban hành theo Quyết định số 1600/QĐ–ĐHQGHN ngày 17/05/2018, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 2810/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/09/2019 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội và Quyết định số 1044/QĐ-KL ngày 17/08/2018 của Chủ nhiệm Khoa Luật về việc hỗ trợ học bổng cho nghiên cứu sinh.

-                      Tiêu chí xét cấp học bổng:

Dựa trên thành tích nghiên cứu khoa học; kết quả học tập ở bậc cử nhân và/hoặc thạc sĩ; năng lực ngoại ngữ; đề cương nghiên cứu; giải thưởng, sáng chế, giải pháp hữu ích trong lĩnh vực liên quan đến đề tài luận án.

-                      Hồ sơ xét cấp học bổng lần đầu:

+ Đơn xin xét cấp học bổng lần đầu (theo mẫu Phụ lục 4a, 4b): 01 bản

+ Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ kèm theo bảng điểm học tập; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp: 01 bản

+ Minh chứng về: chuyên môn; ngoại ngữ; kinh nghiệm, thành tích nghiên cứu khoa học (đóng tập, bìa và có danh mục) và thâm niên công tác: 01 bản

+ Đề cương nghiên cứu: 01 bản

-                      Mức học bổng toàn phần cho nghiên cứu sinh như sau:

Đối tượng

Học bổng của ĐHQGHN

Học bổng của Khoa Luật

NCS từ thạc sĩ

60.000.000 đồng/khóa học

45.000.000 đồng/khóa học

NCS từ cử nhân

90.000.000 đồng/khóa học

70.000.000 đồng/khóa học.

+ Học bổng áp dụng cho thí sinh đăng ký xét cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc, thí sinh đăng ký xét cấp học bổng tại địa chỉ http://hocbong.vnu.edu.vn và nộp hồ sơ về cơ sở đào tạo tính đến ngày đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh.

-  Điều kiện đăng ký học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc:

a) Tuổi không quá 40 tính đến ngày quyết định công nhận NCS;

b) Có điểm trung bình chung học tập ở bậc đại học và thạc sĩ đạt tối thiểu từ 2.8  trở lên (thang điểm 4) đối với ứng viên dự tuyển từ thạc sĩ; có điểm trung bình chung học tập ở bậc đại học đạt tối thiểu từ 2.8 trở lên (thang điểm 4) đối với ứng viên dự tuyển từ cử nhân;

c) đề cương nghiên cứu, trong đó dự kiến kế hoạch thực hiện để đạt được kết quả đầu ra của khóa đào tạo tiến sĩ tối thiểu như sau: Trong thời gian đào tạo, NCS là tác giả chính (tác giả tên đầu/tác giả liên hệ) của tối thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus, trong đó ít nhất 01 bài đăng trên tạp chí được xếp hạng Q1 (đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và công nghệ) hoặc ít nhất 01 bài đăng trên tạp chí được xếp hạng Q2 trở lên (đối với các lĩnh vực khác);

d) Có nhà khoa học có uy tín bảo trợ giới thiệu. Nhà khoa học bảo trợ không nhất thiết là người hướng dẫn luận án của NCS;

đ) Cam kết thực hiện các quy định của ĐHQGHN về xét cấp học bổng cho NCS có năng lực nghiên cứu xuất sắc (theo mẫu tại Phụ lục 4c);

e) Ngoài các điều kiện trên, ứng viên là thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện tuyển sinh theo Quy chế đào tạo tiến sĩ hiện hành.

- Hồ sơ đề nghị cấp học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc:

Hồ sơ xét cấp học bổng lần đầu:

- Đơn xin xét cấp học bổng lần đầu (theo mẫu Phụ lục 4d): 01 bản

- Sơ yếu lý lịch cá nhân: 01 bản

- Bản sao hợp lệ giấy khai sinh: 01 bản

- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ kèm theo bảng điểm học tập; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp: 01 bản

- Minh chứng về chuyên môn; ngoại ngữ; kinh nghiệm, thành tích nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác: 01 bản

- Đề cương nghiên cứu: 05 bản

- Thư giới thiệu của người bảo trợ nghiên cứu và người hướng dẫn: 05 bản

- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức): 01 bản.

- Mức học bổng toàn phần dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc: 100 triệu đồng/NCS.

2.8.2. Hỗ trợ đăng bài báo, công bố quốc tế:

ĐHQGHN, Khoa Luật, các Bộ môn cũng như cán bộ được phân công hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn và hỗ trợ kinh phí cho nghiên cứu sinh trong việc đăng bài, công bố công trình nghiên cứu, sản phẩm khoa học trên các tạp chí khoa học quốc tế và các diễn đàn khoa học uy tín khác.

III. MỘt sỐ điỂm cẦn lưu ý khi nỘp hỒ sơ đăng ký dự tuyển

1. Thí sinh dự tuyển đào tạo sau đại học sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp lệ trong các kì thi tuyển sinh sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ không được tham gia dự tuyển trong năm đó và 2 năm tiếp theo.

2. Thí sinh nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự tuyển theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa Luật.

3. Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ ở nước ngoài, văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì văn bằng phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên, Khoa Luật, ĐHQGHN.

Địa chỉ: Phòng 307B nhà E1, ĐHQGHN - 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Website: law.vnu.edu.vn.

Hotline tuyển sinh sau đại học

- Điện thoại: 024.3.754.6674.

- Email: tuyensinhsdhkl@gmail.com.

 

Đăng tin: Minh Giang theo Phòng ĐT&CTHSSV
Facebook Twitter Google Gmail Y! Mail ZingMe Addthis
Bài viết khác:
 
 
Bản quyền © bởi Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: Nhà E1, 144 đường Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
Tel: (04) 3754 7787 - Fax: (04) 3754 7081